Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
120554

Chương trình xây dựng Nông thôn mới tại xã Vĩnh Hòa

Ngày 23/04/2018 15:16:40

Qua hơn 5 năm thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới, xã Vĩnh Hòa đã đạt được những kết quả tích cực:
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo.

Xác định Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM là một nhiệm vụ chính trị trọng tâm, xuyên suốt, trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành. Xây dựng NTM, nhân dân là chủ thể đồng thời cũng là người hưởng thụ trực tiếp. Xây dựng NTM làm thay đổi toàn diện tích cực, bộ mặt nông nghiệp- nông thôn và nông dân. Lồng ghép với các chương trình mục tiêu Quốc gia khác.

Để thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị trong tâm "Chương trình mục tiêu quốc gia XD NTM" tại địa phương, BCH Đảng bộ xã Vĩnh Hòa đã tổ chức quán triệt sâu sắc các Chỉ Thị, Nghị Quyết của Trung Ương, của Tỉnh, của Huyện đến toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân.

Thành lập ban chỉ đạo- Ban quản lý điều hành XD NTM xã, các đơn vị thôn thành lập các Ban phát triển thôn NTM, đồng thời phân công các đồng chí Ủy viên Ban thường vụ, Ban chấp hành, các ngành, đoàn thể, cán bộ công chức phụ trách và hướng dẫn các thôn tổ chức thực hiện. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, xây dựng Đề án, kế hoạch cụ thể từng năm và triển khai đến các đơn vị thực hiện. ban hành các cơ chế chính sách của địa phương, lồng ghép với các chương trình mục tiêu Quốc gia khác.

* Công tác tuyên truyền vận động.

- Đảng ủy, UBND cùng các đoàn thể xã đã thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình XD NTM để vận động người dân tham gia chương trình.

- Tuyên truyền các thông tin về nội dung các tiêu chí cần đạt được trong chương trình xây dựng nông thôn mới; các mục tiêu cần đạt được về xây dựng nông thôn mới; mức độ, hình thức đóng góp của người dân và cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới; tổng kinh phí, nội dung hỗ trợ của Nhà nước và các nguồn vốn khác.

- Triển khai và đẩy mạnh các hoạt động, hình thức tuyên truyền qua hệ thống loa truyền thanh xã, băng zôn, khẩu hiệu; tuyên truyền cho cán bộ đảng viên cũng như quần chúng nhân dân hiểu và thấy rõ được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước; tuyên truyền vận động nhân dân góp công sức và kinh phí để xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, văn hóa xã hội.

* Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện chương trình

Thành lập ban chỉ đạo- Ban quản lý điều hành XD NTM xã, các đơn vị thôn thành lập các Ban phát triển thôn NTM, đồng thời phân công các đồng chí Ủy viên Ban thường vụ, Ban chấp hành, các ngành, đoàn thể, cán bộ công chức phụ trách và hướng dẫn các thôn tổ chức thực hiện.

Từ tháng 10 năm 2011 Đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã gồm 11 người: Đ/c Bí thư Đảng ủy xã Làm trưởng ban, Đ/c Phó Bí thư Đảng ủy xã làm Phó ban trực, các đ/c Trưởng các ban ngành đoàn thể xã làm ban viên cùng các ông xóm trưởng. Thành lập, kiện toàn Ban quản lý xây dựng NTM xã gồm 18 người: Đ/c Chủ tịch UBND xã Làm trưởng ban, Đ/c Phó chủ tịch UBND xã làm Phó ban trực, các đ/c Trưởng các ban ngành đoàn thể xã và các Đ/c công chức xã làm ban viên. Bên cạnh đó tại các thôn cũng đã thành lập Ban phát triển NTM ở cấp thôn.

Tháng 8 năm 2017 do luân chuyển công tác, đã kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã gồm 11 người trong đó bí thư đảng ủy làm trưởng ban, đồng chí phó bí thư – chủ tịch UBND xã làm phó ban, trưởng các đoàn thể, ủy viên ủy ban làm ban viên; Kiện toàn Ban quản lý xây dựng NTM xã gồm 19 người: Đ/c Chủ tịch UBND xã Làm trưởng ban, Đ/c Phó chủ tịch UBND xã làm Phó ban trực, các Đ/c công chức phụ trách chuyên môn làm ban viên. Tại các thôn cũng đã kiện toàn Ban quản lý xây dựng NTM ở cấp thôn.

* Ban hành cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện

- Xác định xây dựng NTM là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, với những cơ chế chính sách của Trung ương, của tỉnh, huyện về hỗ trợ xây dựng NTM, xã đã cụ thể hóa các cơ chế quản lý xây dựng cơ bản và cơ chế quản lý vốn ngân sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới theo hướng đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc thù quản lý và đặc thù huy động vốn ở cấp cơ sở, phù hợp với phương thức trao quyền cho nhân dân trong xây dựng nông thôn mới.

- Cơ chế của địa phương: cùng với những cơ chế chính sách của Trung ương, của tỉnh, huyện về hỗ trợ xây dựng NTM. Từ năm 2012 UBND xã đã ban hành cơ chế chính sách về hỗ trợ các thôn xóm làm đường giao thông nông thôn tại Quyết định số 35 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012. Cơ chế chuyển đổi ruộng đất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

2. Kết quả thực hiện các tiêu chí.

BCĐ xây dựng nông thôn mới đã tiến hành rà soát các tiêu chí trên địa bàn toàn xã. Kết quả đến tháng 3 năm 2018, xã Vĩnh Hòa đạt được 14/19 tiêu chí.

Cụ thể:

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định và được UBND Huyện phê duyệt quy hoạch về Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch sản xuất nông nghiệp và Quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội, theo quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Lộc.

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

2. Tiêu chí số 2 về giao thông.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- 100% đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.

- 100% (≥70% cứng hóa) Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (có rãnh tiêu thoát nước mặt đường).

- 100% (≥70% cứng hóa) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m (trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m và có rãnh tiêu thoát nước mặt đường); Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu 1,5m.

- 100% (≥60% cứng hóa) Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Tổng số Km đường giao thông trong xã, (gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường trục xã, đường trục thôn, đường trục chính nội đồng): 119 km;

+ Đường trục xã, liên xã: Tổng số 14 km, số km được nhựa hóa và bê tông hóa: 14 km, đạt 100 % so với tổng số;

Tổng chiều dài đường trục thôn, liên thôn: 53km về cơ bản đã bê tông hóa đạt 95%, nhưng chỉ đạt theo yêu cầu của Bộ giao thông vận tải 60% (31,8km)

Về giao thông nội đồng tổng chiều dài 52km, đến nay đã bê tông được 55% (23,4km)

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa Đạt

3. Tiêu chí số 3 về thuỷ lợi.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động đạt 95%

Điều kiện về phương tiện, con người khi có lụt bão xảy ra đều được đáp ứng kịp thời.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt.

4. Tiêu chí số 4 về điện.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016-2020

- ≥ 98% Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016-2020

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Hiện nay toàn bộ hệ thống điện của xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.

- 100% số hộ trong xã được sử dụng điện thường xuyên và an toàn (1716 hộ/1716 hộ).

c) Đánh giá:Mức độ tiêu chí: Đạt

5. Tiêu chí số 5 về trường học.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Về trường học: Trường tiểu học Vĩnh Hòa đã đạt chuẩn quốc gia theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Hiện nay Đảng ủy, UBND xã cùng nhà trường đang quyết tâm xây dựng Trường mầm non và trường THCS đạt chuẩn quốc gia trong năm 2018.

Nhu cầu để 2 trường đạt chuẩn:

*TRường THCS: Xây dựng khu văn phòng, nhà hiệu bộ gồm 10 phòng

Xây dựng 03 phòng học bộ môn, tường rào, cổng trường, cải tạo khu trường lớp cũ

Bổ xung mua sắm trang thiết bị, tu sửa 1 số hạng mục nhà trường

Nhu cầu kinh phí: 7 tỷ 500 triệu đồng

*Trường Mầm non: Xây văn phòng, phòng hiệu trưởng, 02 phòng hiệu phó, Xây mới 8 phòng học, mua sắm bổ xung trang thiết bị đồ chơi, xây tường rào, cổng trường.

Nhu cầu kinh phí: 8 tỷ 191 triệu đồng

Tổng nhu cầu kinh phí: 15 tỷ 691 triệu đồng

- Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề đạt 97%.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí: Chưa đạt

6. Tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hoá.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Xã có nhà văn hoá hoặc hội trường đa năng và sân khấu thể thao phục vụ sinh hoạt văn hoá thể thao của toàn xã theo quy định; Diện tích nhà văn hoá hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi; Diện tích khu thể thao chưa kể sân vận động tối thiểu đạt 2.000m2; Nhà văn hoá hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 100% theo quy định;

- Xã có điểm vui chơi giải chí thể thao cho trẻ em và người cao tuổi đảm bảo điều kiện nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em theo quy định;

- 100% Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Nhà văn hóa đa Năng và sân khấu thể thao đang xây dựng đạt chuẩn theo yêu cầu trong đó: NVH xã có 200 chỗ ngồi, có phòng truyền thống,…

- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi tại nhà văn hóa và sân thể thao của các thôn.

- Xã có10/10 thôn có nhà văn hóa đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

7. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

a) Yêu cầu tiêu chí

Xã có chợ trong quy hoạch của tỉnh phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định; xã không quy hoạch chợ thì phải có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc siêu thị mi ni đạt chuẩn theo quy định tại chương II quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12//2016 của bộ công thương về hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020.

b) Kết quả thực hiện

Khu cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của xã nằm khu trung tâm chợ. Xã có 01 chợ đạt chợ NTM

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

8. Tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông.

a) Yêu cầu tiêu chí

-Xã có điểm phục vụ bưu chính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

-Xã có dịch vụ viễn thông, internet theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Xã có đài truyền thanh hoạt động theo quyết định số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thanh hoá; có tối thiểu 2/3 số thôn bản có hệ thống loa kết nối với đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt;

- Xã có trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang cổng thông tin điện tử huyện/thị/ thành phố; 80% cán bộ công chức xã có máy vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn; UBND xã được triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý, điều hành các công việc ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện; có ứng dụng CNTT để hổ trợ giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ( Một cửa điện tử).

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành.

- 100% có điểm Internet đến thôn, nhiều hộ dân đã nối mạng đảm bảo yêu cầu truy cập thông tin.

- Hệ thống loa truyền thanh xã hoạt động có hiệu quả, 10/10 thôn đều có hệ thống loa kết nối với đài truyền thanh xã.

- Xã chưa có trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang cổng thông tin điện tử huyện

- UBND xã thực hiện tốt ứng dụng phần mềm theo dõi văn bản của huyện.

- 80% cán bộ, công chức xã đều có máy tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn.

Phòng văn hóa huyện đã tổ chức tập huấn cho toàn bộ cán bộ UBND xã về cách sử dụng trang thông tin điện tử và đang tiến hành thực hiện.

c, Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa đạt

9. Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát

- Có >80 % Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.

b) Kết quả thực hiện:

- Hiện nay, xã không còn nhà tạm, dột nát.

- Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ xây dựng là 1458/1716 nóc nhà đạt 85%.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

10. Tiêu chí số 10 về thu nhập

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu trở lên:Năm 2017: 32 triệu đồng/người/năm. Năm 2018: 34 triệu đồng/người/năm

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Trong những năm qua địa phương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các cơ sơ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát triển, xây dựng các mô hình sản xuất để tăng giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích và tăng thu nhập cho nhân dân, như:

-Mô hình trang trại, gia trại, Lúa-cá, thủy sản thu nhập hàng trăm triệu đồng/mô hình/trên năm.

-Xây dựng vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, với diện tích là 200 ha, năng suất luôn ổn định từ 70 tạ/ha trở lên.

Thu nhập bình quân năm 2017 đạt 32 triệu đồng/người/năm. Đến thời điểm tháng 3 năm 2018 thu nhập bình quân đầu người là 33triệu đồng/người/năm

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

11. Tiêu chí số 11 về hộ nghèo.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

-Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020đạt dưới 5%.

b) kết quả thực hiện tiêu chí:

Cụ thể, tỷ lệ hộ nghèo theo kết quả rà soát cuối năm 2017 là 6,18 %, có 106/1716 hộ = 6,18 %. Đã triển khai các thôn tiếp tục rà soát ngay từ đầu năm

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa Đạt

12. Tiêu chí số 12 vềLao động có việc làm.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động,đạt 93% trở lên.

b) Kết quả thực hiện:

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm hiện nay là: 95%

Cụ thể như sau:

Số người trong độ tuổi lao động: 3022 người

Số người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động: 2870 người

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

-Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có một Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoạt động có hiệu quả, hoạt động theo Luật HTX năm 2012.

- Xã có mô hình liên kết sản xuất cánh đồng mẫu lớn giống lúa lam Sơn 8, diện tích 20 ha.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

14. Tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 trở lên.

- Có 85% trở lên Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề.

- Có 63% trở lên Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.

b)Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề đạt 97%.

-Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 65%

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

15. Tiêu chí số 15 về y tế.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Có 85% trở lên Tỷ lệ người dân tham gia BHYT.

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về Y tế

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Chiều cao theo tuổi) nhỏ hơn hoặc bằng dưới 8 %

b) Kết quả thực hiện:

- Số người tham gia BHYT là: đạt 85 %.

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về Y tế

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi ( chiều cao theo tuổi) của xã Vĩnh Hòa: 8%.

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

16. Tiêu chí số 16 về văn hoá.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

Xã có từ 70% tỷ lệ thôn trở lên đạt chuẩn văn hoá theo quy định

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có 9/10 =90% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hoá theo quy định.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

17. Tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định lớn hoặc bằng 98 % (Trong đó nước sạch lớn hơn hoặc bằng 60% );

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%;

- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh- Sạch đẹp, an toàn đạt;

- Mai táng phù hợp với quy định tại nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của chính phủ về xây dựng quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hoả táng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của bộ Y tế; Việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt đạt

-Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường.

- Có85% Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.

- Có 70%Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

- Có 100%Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

b) Kết quả thực hiện:

- 100% các cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

- Các thôn đều có các tổ thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định. Đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp.

- Tỉ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia, đạt 100%. Trong đó: Số hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia đạt 70%.

- Tỉ lệ hộ gia đình có đủ 3 công trình hợp vệ sinh (nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh) và đảm bảo 3 sạch theo quy định là 85%, môi trường cảnh quan thôn xóm sạch, đẹp;

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường 121/150 = 80,6%

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

18. Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định 100%;

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh;

- Tổ chức chính trị xã hội đạt loại khá trở lên đạt 100%;

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định;

- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội;

b)Kết quả thực hiện:

- Xã có 21/21cán bộ- công chức đạt chuẩn = 100%.

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

- Hàng năm Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh, nhiều năm đạt Đảng bộ TSVM tiêu biểu.

- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã hàng năm đều đạt danh hiệu tiên tiến.

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo qui định.

- Đảm bảo bình đẳng giới và chống bạo lực gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội;

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; ban hành và thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.

c, Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

19. Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và an ninh.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Xây dựng lực lượng dân quân " Vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng;

- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để sảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma tý, cộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước;

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Không để xảy ra các hoạt động chống đối Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân, không có đơn thư khiếu kiện, khiếu kiện vượt cấp đông người không có hoạt động tuyên truyền, gây rối an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội trên địa bàn.

- 10/10 thôn được công nhận tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự:

- Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố ngày càng trong sạch, vững mạnh theo quy định của Pháp lệnh Công an xã và hướng dẫn của ngành.

- Hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn xã.

- Cán bộ, nhân dân, nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định khác của địa phương; không có vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nội bộ đoàn kết;

An ninh trật tự, an toàn xã hội chưa ổn định: Năm 2017 có 02 vụ vi phạm phải truy tố trước pháp luật về tội bài bạc.

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa đạt

* 05 tiêu chí chưa đạt là:

- Tiêu chí 2: Về giao thông

-.Tiêu chí 5: Trường học

- Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông

- Tiêu chí 11: Hộ nghèo

- Tiêu chí 19: An ninh trật tự

Chương trình xây dựng Nông thôn mới tại xã Vĩnh Hòa

Đăng lúc: 23/04/2018 15:16:40 (GMT+7)

Qua hơn 5 năm thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới, xã Vĩnh Hòa đã đạt được những kết quả tích cực:
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo.

Xác định Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM là một nhiệm vụ chính trị trọng tâm, xuyên suốt, trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành. Xây dựng NTM, nhân dân là chủ thể đồng thời cũng là người hưởng thụ trực tiếp. Xây dựng NTM làm thay đổi toàn diện tích cực, bộ mặt nông nghiệp- nông thôn và nông dân. Lồng ghép với các chương trình mục tiêu Quốc gia khác.

Để thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị trong tâm "Chương trình mục tiêu quốc gia XD NTM" tại địa phương, BCH Đảng bộ xã Vĩnh Hòa đã tổ chức quán triệt sâu sắc các Chỉ Thị, Nghị Quyết của Trung Ương, của Tỉnh, của Huyện đến toàn thể cán bộ, đảng viên và nhân dân.

Thành lập ban chỉ đạo- Ban quản lý điều hành XD NTM xã, các đơn vị thôn thành lập các Ban phát triển thôn NTM, đồng thời phân công các đồng chí Ủy viên Ban thường vụ, Ban chấp hành, các ngành, đoàn thể, cán bộ công chức phụ trách và hướng dẫn các thôn tổ chức thực hiện. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, xây dựng Đề án, kế hoạch cụ thể từng năm và triển khai đến các đơn vị thực hiện. ban hành các cơ chế chính sách của địa phương, lồng ghép với các chương trình mục tiêu Quốc gia khác.

* Công tác tuyên truyền vận động.

- Đảng ủy, UBND cùng các đoàn thể xã đã thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương trình XD NTM để vận động người dân tham gia chương trình.

- Tuyên truyền các thông tin về nội dung các tiêu chí cần đạt được trong chương trình xây dựng nông thôn mới; các mục tiêu cần đạt được về xây dựng nông thôn mới; mức độ, hình thức đóng góp của người dân và cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới; tổng kinh phí, nội dung hỗ trợ của Nhà nước và các nguồn vốn khác.

- Triển khai và đẩy mạnh các hoạt động, hình thức tuyên truyền qua hệ thống loa truyền thanh xã, băng zôn, khẩu hiệu; tuyên truyền cho cán bộ đảng viên cũng như quần chúng nhân dân hiểu và thấy rõ được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước; tuyên truyền vận động nhân dân góp công sức và kinh phí để xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, văn hóa xã hội.

* Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện chương trình

Thành lập ban chỉ đạo- Ban quản lý điều hành XD NTM xã, các đơn vị thôn thành lập các Ban phát triển thôn NTM, đồng thời phân công các đồng chí Ủy viên Ban thường vụ, Ban chấp hành, các ngành, đoàn thể, cán bộ công chức phụ trách và hướng dẫn các thôn tổ chức thực hiện.

Từ tháng 10 năm 2011 Đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã gồm 11 người: Đ/c Bí thư Đảng ủy xã Làm trưởng ban, Đ/c Phó Bí thư Đảng ủy xã làm Phó ban trực, các đ/c Trưởng các ban ngành đoàn thể xã làm ban viên cùng các ông xóm trưởng. Thành lập, kiện toàn Ban quản lý xây dựng NTM xã gồm 18 người: Đ/c Chủ tịch UBND xã Làm trưởng ban, Đ/c Phó chủ tịch UBND xã làm Phó ban trực, các đ/c Trưởng các ban ngành đoàn thể xã và các Đ/c công chức xã làm ban viên. Bên cạnh đó tại các thôn cũng đã thành lập Ban phát triển NTM ở cấp thôn.

Tháng 8 năm 2017 do luân chuyển công tác, đã kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã gồm 11 người trong đó bí thư đảng ủy làm trưởng ban, đồng chí phó bí thư – chủ tịch UBND xã làm phó ban, trưởng các đoàn thể, ủy viên ủy ban làm ban viên; Kiện toàn Ban quản lý xây dựng NTM xã gồm 19 người: Đ/c Chủ tịch UBND xã Làm trưởng ban, Đ/c Phó chủ tịch UBND xã làm Phó ban trực, các Đ/c công chức phụ trách chuyên môn làm ban viên. Tại các thôn cũng đã kiện toàn Ban quản lý xây dựng NTM ở cấp thôn.

* Ban hành cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện

- Xác định xây dựng NTM là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, với những cơ chế chính sách của Trung ương, của tỉnh, huyện về hỗ trợ xây dựng NTM, xã đã cụ thể hóa các cơ chế quản lý xây dựng cơ bản và cơ chế quản lý vốn ngân sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới theo hướng đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc thù quản lý và đặc thù huy động vốn ở cấp cơ sở, phù hợp với phương thức trao quyền cho nhân dân trong xây dựng nông thôn mới.

- Cơ chế của địa phương: cùng với những cơ chế chính sách của Trung ương, của tỉnh, huyện về hỗ trợ xây dựng NTM. Từ năm 2012 UBND xã đã ban hành cơ chế chính sách về hỗ trợ các thôn xóm làm đường giao thông nông thôn tại Quyết định số 35 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2012. Cơ chế chuyển đổi ruộng đất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

2. Kết quả thực hiện các tiêu chí.

BCĐ xây dựng nông thôn mới đã tiến hành rà soát các tiêu chí trên địa bàn toàn xã. Kết quả đến tháng 3 năm 2018, xã Vĩnh Hòa đạt được 14/19 tiêu chí.

Cụ thể:

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định và được UBND Huyện phê duyệt quy hoạch về Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch sản xuất nông nghiệp và Quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội, theo quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Lộc.

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

2. Tiêu chí số 2 về giao thông.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- 100% đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện chiều rộng nền đường tối thiểu 6,5m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.

- 100% (≥70% cứng hóa) Đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản chiều rộng nền đường tối thiểu 3,0m được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (có rãnh tiêu thoát nước mặt đường).

- 100% (≥70% cứng hóa) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m (trường hợp bất khả kháng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu 2,0m và có rãnh tiêu thoát nước mặt đường); Với đường dân sinh chủ yếu phục vụ đi lại của người dân giữa các cụm dân cư và các hộ gia đình không có ô tô chạy nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu 1,5m.

- 100% (≥60% cứng hóa) Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,0m.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Tổng số Km đường giao thông trong xã, (gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường trục xã, đường trục thôn, đường trục chính nội đồng): 119 km;

+ Đường trục xã, liên xã: Tổng số 14 km, số km được nhựa hóa và bê tông hóa: 14 km, đạt 100 % so với tổng số;

Tổng chiều dài đường trục thôn, liên thôn: 53km về cơ bản đã bê tông hóa đạt 95%, nhưng chỉ đạt theo yêu cầu của Bộ giao thông vận tải 60% (31,8km)

Về giao thông nội đồng tổng chiều dài 52km, đến nay đã bê tông được 55% (23,4km)

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa Đạt

3. Tiêu chí số 3 về thuỷ lợi.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động đạt 95%

Điều kiện về phương tiện, con người khi có lụt bão xảy ra đều được đáp ứng kịp thời.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt.

4. Tiêu chí số 4 về điện.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016-2020

- ≥ 98% Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện theo tiêu chí số 4 về Điện nông thôn trong Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM giai đoạn 2016-2020

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Hiện nay toàn bộ hệ thống điện của xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.

- 100% số hộ trong xã được sử dụng điện thường xuyên và an toàn (1716 hộ/1716 hộ).

c) Đánh giá:Mức độ tiêu chí: Đạt

5. Tiêu chí số 5 về trường học.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Về trường học: Trường tiểu học Vĩnh Hòa đã đạt chuẩn quốc gia theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Hiện nay Đảng ủy, UBND xã cùng nhà trường đang quyết tâm xây dựng Trường mầm non và trường THCS đạt chuẩn quốc gia trong năm 2018.

Nhu cầu để 2 trường đạt chuẩn:

*TRường THCS: Xây dựng khu văn phòng, nhà hiệu bộ gồm 10 phòng

Xây dựng 03 phòng học bộ môn, tường rào, cổng trường, cải tạo khu trường lớp cũ

Bổ xung mua sắm trang thiết bị, tu sửa 1 số hạng mục nhà trường

Nhu cầu kinh phí: 7 tỷ 500 triệu đồng

*Trường Mầm non: Xây văn phòng, phòng hiệu trưởng, 02 phòng hiệu phó, Xây mới 8 phòng học, mua sắm bổ xung trang thiết bị đồ chơi, xây tường rào, cổng trường.

Nhu cầu kinh phí: 8 tỷ 191 triệu đồng

Tổng nhu cầu kinh phí: 15 tỷ 691 triệu đồng

- Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề đạt 97%.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí: Chưa đạt

6. Tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hoá.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Xã có nhà văn hoá hoặc hội trường đa năng và sân khấu thể thao phục vụ sinh hoạt văn hoá thể thao của toàn xã theo quy định; Diện tích nhà văn hoá hoặc hội trường đa năng đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi; Diện tích khu thể thao chưa kể sân vận động tối thiểu đạt 2.000m2; Nhà văn hoá hoặc hội trường đa năng và sân thể thao xã có trang thiết bị đạt tối thiểu 100% theo quy định;

- Xã có điểm vui chơi giải chí thể thao cho trẻ em và người cao tuổi đảm bảo điều kiện nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em theo quy định;

- 100% Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Nhà văn hóa đa Năng và sân khấu thể thao đang xây dựng đạt chuẩn theo yêu cầu trong đó: NVH xã có 200 chỗ ngồi, có phòng truyền thống,…

- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi tại nhà văn hóa và sân thể thao của các thôn.

- Xã có10/10 thôn có nhà văn hóa đạt chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

7. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

a) Yêu cầu tiêu chí

Xã có chợ trong quy hoạch của tỉnh phải xây dựng đạt chuẩn theo quy định; xã không quy hoạch chợ thì phải có cửa hàng kinh doanh tổng hợp hoặc siêu thị mi ni đạt chuẩn theo quy định tại chương II quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12//2016 của bộ công thương về hướng dẫn và xét công nhận tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020.

b) Kết quả thực hiện

Khu cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn của xã nằm khu trung tâm chợ. Xã có 01 chợ đạt chợ NTM

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

8. Tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông.

a) Yêu cầu tiêu chí

-Xã có điểm phục vụ bưu chính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

-Xã có dịch vụ viễn thông, internet theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Xã có đài truyền thanh hoạt động theo quyết định số 1895/2013/QĐ-UBND ngày 06/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thanh hoá; có tối thiểu 2/3 số thôn bản có hệ thống loa kết nối với đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt;

- Xã có trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang cổng thông tin điện tử huyện/thị/ thành phố; 80% cán bộ công chức xã có máy vi tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn; UBND xã được triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong xử lý, điều hành các công việc ứng dụng phần mềm theo dõi nhiệm vụ của UBND huyện; có ứng dụng CNTT để hổ trợ giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ( Một cửa điện tử).

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông đạt tiêu chuẩn ngành.

- 100% có điểm Internet đến thôn, nhiều hộ dân đã nối mạng đảm bảo yêu cầu truy cập thông tin.

- Hệ thống loa truyền thanh xã hoạt động có hiệu quả, 10/10 thôn đều có hệ thống loa kết nối với đài truyền thanh xã.

- Xã chưa có trang thông tin điện tử riêng hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang cổng thông tin điện tử huyện

- UBND xã thực hiện tốt ứng dụng phần mềm theo dõi văn bản của huyện.

- 80% cán bộ, công chức xã đều có máy tính phục vụ nhiệm vụ chuyên môn.

Phòng văn hóa huyện đã tổ chức tập huấn cho toàn bộ cán bộ UBND xã về cách sử dụng trang thông tin điện tử và đang tiến hành thực hiện.

c, Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa đạt

9. Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Trên địa bàn xã không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát

- Có >80 % Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.

b) Kết quả thực hiện:

- Hiện nay, xã không còn nhà tạm, dột nát.

- Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn theo quy định của Bộ xây dựng là 1458/1716 nóc nhà đạt 85%.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

10. Tiêu chí số 10 về thu nhập

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu trở lên:Năm 2017: 32 triệu đồng/người/năm. Năm 2018: 34 triệu đồng/người/năm

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Trong những năm qua địa phương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các cơ sơ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát triển, xây dựng các mô hình sản xuất để tăng giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích và tăng thu nhập cho nhân dân, như:

-Mô hình trang trại, gia trại, Lúa-cá, thủy sản thu nhập hàng trăm triệu đồng/mô hình/trên năm.

-Xây dựng vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, với diện tích là 200 ha, năng suất luôn ổn định từ 70 tạ/ha trở lên.

Thu nhập bình quân năm 2017 đạt 32 triệu đồng/người/năm. Đến thời điểm tháng 3 năm 2018 thu nhập bình quân đầu người là 33triệu đồng/người/năm

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

11. Tiêu chí số 11 về hộ nghèo.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

-Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020đạt dưới 5%.

b) kết quả thực hiện tiêu chí:

Cụ thể, tỷ lệ hộ nghèo theo kết quả rà soát cuối năm 2017 là 6,18 %, có 106/1716 hộ = 6,18 %. Đã triển khai các thôn tiếp tục rà soát ngay từ đầu năm

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa Đạt

12. Tiêu chí số 12 vềLao động có việc làm.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động,đạt 93% trở lên.

b) Kết quả thực hiện:

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm hiện nay là: 95%

Cụ thể như sau:

Số người trong độ tuổi lao động: 3022 người

Số người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động: 2870 người

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

-Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.

- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có một Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoạt động có hiệu quả, hoạt động theo Luật HTX năm 2012.

- Xã có mô hình liên kết sản xuất cánh đồng mẫu lớn giống lúa lam Sơn 8, diện tích 20 ha.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

14. Tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 trở lên.

- Có 85% trở lên Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề.

- Có 63% trở lên Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.

b)Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông và học nghề đạt 97%.

-Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 65%

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

15. Tiêu chí số 15 về y tế.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Có 85% trở lên Tỷ lệ người dân tham gia BHYT.

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về Y tế

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Chiều cao theo tuổi) nhỏ hơn hoặc bằng dưới 8 %

b) Kết quả thực hiện:

- Số người tham gia BHYT là: đạt 85 %.

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về Y tế

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi ( chiều cao theo tuổi) của xã Vĩnh Hòa: 8%.

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

16. Tiêu chí số 16 về văn hoá.

a) Yêu cầu của tiêu chí:

Xã có từ 70% tỷ lệ thôn trở lên đạt chuẩn văn hoá theo quy định

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có 9/10 =90% thôn đạt tiêu chuẩn thôn văn hoá theo quy định.

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

17. Tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định lớn hoặc bằng 98 % (Trong đó nước sạch lớn hơn hoặc bằng 60% );

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100%;

- Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh- Sạch đẹp, an toàn đạt;

- Mai táng phù hợp với quy định tại nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của chính phủ về xây dựng quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hoả táng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của bộ Y tế; Việc mai táng được thực hiện tại vị trí xác định theo quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt đạt

-Chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường.

- Có85% Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch theo quy định.

- Có 70%Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường

- Có 100%Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

b) Kết quả thực hiện:

- 100% các cơ sở sản xuất - kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

- Các thôn đều có các tổ thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định. Đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp.

- Tỉ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia, đạt 100%. Trong đó: Số hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia đạt 70%.

- Tỉ lệ hộ gia đình có đủ 3 công trình hợp vệ sinh (nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh) và đảm bảo 3 sạch theo quy định là 85%, môi trường cảnh quan thôn xóm sạch, đẹp;

- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường 121/150 = 80,6%

c) Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

18. Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định 100%;

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh;

- Tổ chức chính trị xã hội đạt loại khá trở lên đạt 100%;

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định;

- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội;

b)Kết quả thực hiện:

- Xã có 21/21cán bộ- công chức đạt chuẩn = 100%.

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.

- Hàng năm Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh, nhiều năm đạt Đảng bộ TSVM tiêu biểu.

- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã hàng năm đều đạt danh hiệu tiên tiến.

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo qui định.

- Đảm bảo bình đẳng giới và chống bạo lực gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội;

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; ban hành và thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.

c, Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Đạt

19. Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và an ninh.

a) Yêu cầu tiêu chí

- Xây dựng lực lượng dân quân " Vững mạnh, rộng khắp" và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng;

- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để sảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma tý, cộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước;

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Không để xảy ra các hoạt động chống đối Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân, không có đơn thư khiếu kiện, khiếu kiện vượt cấp đông người không có hoạt động tuyên truyền, gây rối an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội trên địa bàn.

- 10/10 thôn được công nhận tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự:

- Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. Lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố ngày càng trong sạch, vững mạnh theo quy định của Pháp lệnh Công an xã và hướng dẫn của ngành.

- Hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn xã.

- Cán bộ, nhân dân, nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định khác của địa phương; không có vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nội bộ đoàn kết;

An ninh trật tự, an toàn xã hội chưa ổn định: Năm 2017 có 02 vụ vi phạm phải truy tố trước pháp luật về tội bài bạc.

Đánh giá:Mức độ đạt tiêu chí: Chưa đạt

* 05 tiêu chí chưa đạt là:

- Tiêu chí 2: Về giao thông

-.Tiêu chí 5: Trường học

- Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông

- Tiêu chí 11: Hộ nghèo

- Tiêu chí 19: An ninh trật tự

CÔNG KHAI KQ GIẢI QUYẾT TTHC